Đốt cháy cacbon trong bình đựng khí oxi dư , cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2 gam kết tủa . Tính khối lượng cacbon đem dùng nếu hiệu suất phản ứng là 90%
Đốt cháy cacbon trong bình đựng khí oxi dư , cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 2 gam kết tủa . Tính khối lượng cacbon đem dùng nếu hiệu suất phản ứng là 90%
PTHH: C + O2 =(nhiệt)=> CO2
CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
Ta có: nCaCO3 = \(\frac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C, ta có:
nC(theo phương trình) = nCaCO3 = 0,02 (mol)
Vì hiệu xuất là 90%
=> nC(thực tế) = \(\frac{0,02\times100}{90}=0,022\left(mol\right)\)
=> mC = 0,022 x 12 = 0,264 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 6,72 lít không khí (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 11,82 gam kết tủa và khối lượng dung dịch Ba(OH)2 sau phản ứng giảm 8,1 gam (biết trong không khí oxi chiếm 20% thể tích).
Biết A tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2. Đun nóng m gam Avới 0,92 gam rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 1,1 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
A tác dụng với NaHCO3 cho khí CO2 → A: axit CH3COOH
BTKL: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 1,8
=> nCH3COOH = 0,03
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,03 0,02 0,0125
=> H = 62,5%
Hợp chất hữu cơ X có một nhóm amino, một chức etse. Đốt cháy gam X cần 4,2 lít O2, sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện 10 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,75 gam. Thể tích khí thoát ra khỏi bình chiếm 7,14% tổng sản phẩm khí và hơi. Đun nóng bình lại thấy xuất hiện thêm 2,5 gam kết tủa nữa. Xà phòng hóa a gam chất X được ancol. Cho toàn bộ hơi ancol thu được đi qua CuO dư, t° thu anđehit Y. Cho Y phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Giá trị của a là:
A. 3,8625
B. 3,3375
C. 6,675
D. 7,725
Đốt cháy 1,7g CO và CH4 trong bình chứa khí Oxi dư, dẫn sản phẩm cháy đi qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 8g kết tủa. Tình thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng của Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào ?
A. Este thuộc loại no
B. Este thuộc loại không no
C. Este thuộc loại no, đơn chức
D. Este thuộc loại không no đa chức
Đáp án: C
n C O 2 = n H 2 O = 0 , 345
Như vậy, este thuộc loại no, đơn chức, mạch hở
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại
A. no, đa chức
B. không no, đơn chức
C. no, đơn chức
D. không no đa chức
Đáp án: C
n H 2 O = 0 , 345 ; n C O 2 = 0 , 345
Như vậy, este là no, đơn chức
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P 2 O 5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch C a ( O H ) 2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại nào sau đây?
A. Este thuộc loại no.
B. Este thuộc loại không no.
C. Este thuộc loại no, đơn chức.
D. Este thuộc loại không no, đa chức.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại
A. no, đa chức
B. không no, đơn chức
C. no, đơn chức
D. không no đa chức
Chọn đáp án C
Như vậy, este là no, đơn chức
Bài 8. Khi đốt cháy a phân tử CH4 trong 0,32 gam oxi, thu được sản phẩm cháy. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2 có dư thì phản ứng chỉ tạo thành kết tủa CaCO3, khối lượng CaCO3 thu được là 0,25 gam.
a) Tính a.
b) Tính số nguyên tử oxi thừa, thiếu sau phản ứng/